Tin học Trịnh Hoài Đức
Tin học Trịnh Hoài Đức
Tin học Trịnh Hoài Đức
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.


Nơi thảo luận bộ môn Tin học
 
Trang ChínhGalleryLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
Đăng Nhập
Tên truy cập:
Mật khẩu:
Đăng nhập tự động mỗi khi truy cập: 
:: Quên mật khẩu
Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 
Rechercher Advanced Search
Latest topics
» BÀI 7: CÂU LỆNH LẶP
Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel Icon_minitimeSun Feb 12, 2017 3:19 pm by nguyentanhuy.8a9

» BÀI 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel Icon_minitimeSun Feb 12, 2017 3:16 pm by nguyentanhuy.8a9

» Hướng dẫn làm powerpoint
Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel Icon_minitimeTue Feb 07, 2017 3:00 pm by Admin

» BÀI TẬP TIN 9
Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel Icon_minitimeTue Feb 07, 2017 2:36 pm by Admin

» THÔNG BÁO SỐ 2 - LỚP 9 -KT45P
Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel Icon_minitimeTue Feb 07, 2017 2:33 pm by Admin

» Hàm Sum, cách dùng hàm Sum tính tổng trong Excel 2007, 2010
Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel Icon_minitimeSat Jan 07, 2017 9:26 pm by Admin

» Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel
Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel Icon_minitimeThu Jan 05, 2017 2:45 pm by Admin

» Hướng dẫn cài đặt giao diện tiếng việt cho Microsoft Office 2010
Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel Icon_minitimeThu Jan 05, 2017 2:36 pm by Admin

» Mẹo giúp làm việc nhanh hơn trong Microsoft Office 2010
Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel Icon_minitimeThu Jan 05, 2017 2:31 pm by Admin


 

 Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel

Go down 
Tác giảThông điệp
Admin
Admin
Admin
Admin


Tổng số bài gửi : 28
Join date : 04/10/2015
Age : 31
Đến từ : ĐỒNG NAI

Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel Empty
Bài gửiTiêu đề: Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel   Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel Icon_minitimeThu Jan 05, 2017 2:45 pm

Với Microsoft Excel, công việc tính toán sẽ trở nên dễ dàng hơn đặc biệt với dân kế toán. Những hàm cơ bản trong Excel sẽ giúp khá nhiều trong công việc tính toán, khi số lượng công thức mà bạn xử lý quá "khủng". Tuy nhiên, nếu sử dụng chuột để tính toán các phép tính sẽ khiến tốc độ giảm đi rất nhiều. Nếu bạn có thể nắm chắc các công thức, tổ hợp phím tắt trên Excel sẽ nhanh và tiện lợi hơn rất nhiều. Hãy cùng Quản trị mạng sưu tập cho mình những phím tắt Excel vô giá trong bài tổng hợp dưới đây nhé.

1. Phím tắt Excel 2007, Excel 2010 điều hướng trong bảng tính:
Các phím Mũi Tên: Di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.

Page Down / Page Up: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính.

Alt + Page Down / Alt + Page Up: Di chuyển màn hình sang phải/ trái trong một bảng tính.

Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải/ sang trái trong một bảng tính.

Home: Di chuyển đến ô đầu của một hàng trong một bảng tính.

Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.

Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.

Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm - Find).

Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (Mở sẵn mục Thay thế - Replace).

Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.

Ctrl + G (hoặc F5 ): Hiển thị hộp thoại 'Go to'.

Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.

Alt + mũi tên xuống: Hiển thị danh sách AutoComplete.

2. Làm việc với dữ liệu được chọn:
Chọn các ô:
Phím Shift + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ hàng.

Ctrl + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ cột.

Ctrl + phím Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.

Ctrl + A (hoặc Ctrl + phím Shift + phím cách): Chọn toàn bộ bảng tính (hoặc các khu vực chứa dữ liệu).

Ctrl + phím Shift + Page Up: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file Excel.

Shift + phím mũi tên: Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn.

Shift + Page Down / phím Shift + Page Up: Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình.

Phím Shift + Home: Mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng.

Ctrl + Shift + Home: Mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính.

Ctrl + Shift + End: Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).

Quản lý trong các vùng lựa chọn:
F8: Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn (bằng cách sử dụng thêm các phím mũi tên) mà không cần nhấn giữ phím Shift.

Shift + F8: Thêm một (liền kề hoặc không liền kề) dãy các ô để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.

Enter / phím Shift + Enter : Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống / lên trong vùng đang được chọn.

Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải / trái trong vùng đang được chọn.

Esc: Hủy bỏ vùng đang chọn.

Chỉnh sửa bên trong ô:
Shift + mũi tên trái / Shift + mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải.

Ctrl + Shift + mũi tên trái / Ctrl + Shift + mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.

Shift + Home / Shift + End: Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô.

3. Phím tắt trong Excel 2007, Excel 2010 chèn và chỉnh sửa dữ liệu:
Phím tắt Undo / Redo:
Ctrl + Z: Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) - Undo.

Ctrl + Y: Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) - Redo.

Làm việc với Clipboard:
Ctrl + C: Sao chép nội dung của ô được chọn.

Ctrl + X: Cắt nội dung của ô được chọn.

Ctrl + V: Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn.

Ctrl + Alt+ V: Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Hiển thị hộp thoại Paste Special.

Các phím tắt chỉnh sửa ô bên trong:
F2: Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng.

Alt + Enter: Xuống một dòng mới trong cùng một ô.

Enter:  Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới.

Shift + Enter:  Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên.

Tab / Shift + Tab: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải / hoặc bên trái.

Esc: Hủy bỏ việc sửa trong một ô.

Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.

Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.

Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.

Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại.

Chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn:
Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.

Ctrl + R: Copy ô bên trái.

Ctrl + ": Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + ': Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + –: Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột.

Ctrl + Shift + +: Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột.

Shift + F2: Chèn / Chỉnh sửa một ô comment.

Shift + F10, sau đó M: Xóa comment.

Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại.

F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.

Ctrl + K: Chèn một liên kết.

Enter (trong một ô có chứa liên kết): Kích hoạt liên kết.

Ẩn và Hiện các phần tử:
Ctrl + 9: Ẩn hàng đã chọn.

Ctrl + Shift + 9: Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.

Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột được chọn.

Ctrl + Shift + 0 (số 0): Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn.

Lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + Z.

Alt + Shift + Mũi tên phải: Nhóm hàng hoặc cột.

Alt + Shift + mũi tên trái: Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.

4. Phím tắt Excel 2007, Excel 2010 liên quan đến định dạng dữ liệu:
Định dạng ô:
Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.

Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.

Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.

Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.

Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.

Alt + ' (dấu nháy đơn) : Hiển thị hộp thoại Style.

Các định dạng số:
Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.

Ctrl + Shift + ~: Áp dụng định dạng số kiểu General.

Ctrl + phím Shift + #: Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.

Ctrl + phím Shift + @ : Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra AM hoặc PM.

Ctrl + phím Shift + ^: Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.

F4: Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng.

Căn ô:
Alt + H, A, R: Căn ô sang phải.

Alt + H , A, C: Căn giữa ô.

Alt + H , A, I: Căn ô sang trái.

Công thức:
=: Bắt đầu một công thức.

Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Insert Function.

Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.

Ctrl + Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.

Shift + F3: Chèn một hàm thành một công thức.

Ctrl + Shift + Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.

F9: Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính.

Shift + F9: Tính toán bảng tính hoạt động.

Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.

Ctrl + ': Chuyển chế độ Hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.

Ctrl + PageDown và Ctrl + PagrUp: chuyển giữa các Sheet với nhau.
Về Đầu Trang Go down
https://thcstrinhhoaiduc.forumvi.com
 
Những phím tắt quan trọng trong Microsoft Excel
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Hàm Sum, cách dùng hàm Sum tính tổng trong Excel 2007, 2010
» Mẹo giúp làm việc nhanh hơn trong Microsoft Office 2010
» Hướng dẫn chèn, vẽ và tạo biểu đồ trong Word 2007
» 3 mẹo tiện dụng cho Microsoft Word 2010
» Hướng dẫn cài đặt giao diện tiếng việt cho Microsoft Office 2010

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Tin học Trịnh Hoài Đức :: Phần mềm - Thủ thuật Tin học :: Lập trình - Pascal :: Tin học THCS-
Chuyển đến